Thứ Bảy, 13 tháng 2, 2016

Trường Đại học Điện lực xét tuyển bốn khối thi - Tuyển sinh 2016

Nhà trường xét tuyển 2.050 chỉ tiêu thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016
Trường Đại học Điện lực xét tuyển theo tổ hợp từng khối thi A00, A01, D07, D01 và theo từng chuyên ngành đào tạo (có tính cả điểm ưu tiên).
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Khối thi (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học; Khối A01: Toán, Vật lý, Anh văn; Khối D07: Toán, Hóa học, Anh văn; Khối D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn.
Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2016 (đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên) của Bộ GD-ĐT. Điểm thi THPT năm 2016 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của GD-ĐT.
Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) đạt các yêu cầu nói trên theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng chuyên ngành đào tạo.
Tiêu chí phụ: Nếu có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển mà ở mức điểm xét tuyển này làm cho số thí sinh trúng tuyển vượt hơn 5% so với chỉ tiêu của chuyên ngành thì sẽ sử dụng thêm tiêu chí phụ khi xét tuyển: Ưu tiên điểm thi môn Toán.
Thí sinh đăng xét tuyển vào trường bằng một trong 3 phương thức: đăng ký thông qua trang web của trường; nộp hồ sơ trực tiếp tại trường; gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ GD-ĐT
Thí sinh có thể thực hiện theo các phương thức sau: đăng ký thông qua trang web tuyển sinh của Trường ĐH Điện lực; nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại trường; gửi hồ sơ bản giấy qua đường bưu điện.

Trường Đại học Điện lực

Bảng chỉ tiêu phân theo chuyên ngành đào tạo:
Ngành đào tạoMã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
Bậc đại học

1.850
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: / D510301
 A00, A01, D07

Hệ thống điện

140
Hệ thống điện chất lượng cao

40
Điện công nghiệp và dân dụng


70
Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao

40
Nhiệt điện

50
Điện lạnh

35
Năng lượng tái tạo

35
Điện hạt nhân

35
Công nghệ chế tạo thiết bị điện

35
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:/ D510601
A00, A01, D07, D01

Quản lý năng lượng

110
Quản lý năng lượng chất lượng cao

40
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

65
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:/ D480201
A00, A01, D07, D01

Công nghệ phần mềm

55
Thương mại điện tử

35
Quản trị và an ninh mạng

40
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:/ D510303
A00, A01, D07

Công nghệ tự động

80
Công nghệ tự động chất lượng cao

40
Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

55
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:/ D510302
A00, A01, D07

Điện tử viễn thông

80
Điện tử viễn thông chất lượng cao

40
Kỹ thuật điện tử

40
Thiết bị Điện tử y tế

40
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:/ D510102
A00, A01, D07

Xây dựng công trình điện

35
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

35
Quản lý dự án và công trình điện

35
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy./ D510201
A00, A01, D07
40
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
D510203
A00, A01, D07
50
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:/ D340101
A00, A01, D07, D01

Quản trị doanh nghiệp

70
Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao

40
Quản trị du lịch, khách sạn

65
Tài chính ngân hàng/ D340201
A00, A01, D07, D01
50
Tài chính ngân hàng chất lượng cao

40
Kế toán với các chuyên ngành:/ D340301
A00, A01, D07, D01

Kế toán doanh nghiệp

100
Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao

40
Kế toán tài chính và kiểm soát

50
Ngành đào tạoMã ngành
Tổ hợp xét tuyển
chỉ tiêu
Bậc cao đẳng
200
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:/ C510301
   
Hệ thống điện
A00, A01, D07
120
Điện công nghiệp và dân dụng
40
Kế toán với các chuyên ngành:/ C340301


Kế toán doanh nghiệp
A00, A01, D07, D01
40
 
TRẦN HUỲNH/TTO báo Giaoduc

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét